Tìm hiểu về hình vị trong cấu trúc câu tiếng Hàn
- maidi250894
- Oct 16, 2019
- 5 min read
Hình vị trong cấu trúc câu tiếng Hàn được hiểu là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa nhỏ nhất trong thành phần từ. Để hiểu hơn về “thế nào là hình vị” mời các bạn tham khảo bài viết của SOFL dưới đây.

Ngữ pháp tiếng Hàn - Tìm hiểu về hình vị (형태소)
Hình vị trong tiếng Hàn là đơn vị đơn vị ngôn ngữ có nghĩa nhỏ nhất trong thành phần từ, nó thường được thể hiện trong lời nói dưới dạng những hình tố cụ thể. Để các bạn dễ hiểu hơn hãy cùng so sánh với tiếng Việt. Từ trong tiếng Việt có thể có 1 hình vị như vở, của, gạo..., hai hoặc hai đến ba hình vị như: công nhân, chiến lợi phẩm, bác sĩ... Hình vị có thể bao gồm một âm tiết ví dụ như: bố, cháu... hoặc từ hai đến vài ba âm tiết hoặc các từ mượn từ tiếng nước ngoài: ra-đi-ô, tú-lơ-khơ…
Và trong tiếng Hàn, hình vị được định nghĩa như vậy. Tuy nhiên chắc chắn tiếng Hàn sẽ có những đặc điểm khác hoàn toàn so với tiếng Việt. Đơn giản, tiếng Hàn vốn là một loại hình ngôn ngữ chắp dính, và không có tính độc lập cao như tiếng Việt.
Tiếng Hàn có hai loại hình vị được phân chia rõ ràng là hình vị tự do và hình vị hạn chế.
Phân loại hình vị trong tiếng Hàn
Cách phân chia hình vị thành vị tự do và hình vị hạn chế dựa trên khả năng từ đó có hoạt động độc lập hay không. Các hình vị này thường được áp dụng trong việc học các từ vựng tiếng Hàn hằng ngày.
Hình vị hạn chế trong tiếng Hàn là những hình vị không có khả năng tồn tại độc lập, bắt buộc các từ đó phải kết hợp với các hình vị khác khi tham gia vào hoạt động ngôn ngữ. Hình vị đó khi đứng một mình thì sẽ không có nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Và đa phần trong tiếng Hàn là các hình vị hạn chế, bao gồm cả những hình vị có ý nghĩa từ vựng cụ thể ví dụ như: 높- :cao; 크- : lớn;... chúng vẫn có ý nghĩa riêng nhưng bắt buộc chúng phải đi kèm với các từ khác để diễn đạt đầy đủ ý.
Hình vị tự do là các hình vị có khả năng trở thành từ, hoạt động độc lập trong câu ví dụ như: 사람 : người; 책 :sách…..
Nếu xét theo các tiêu chuẩn ý nghĩa, hình vị tiếng Hàn còn được phân chia theo hai loại chính:
Các hình vị từ vựng tiếng Hàn là những hình vị biểu thị ý nghĩa từ vựng. Ví dụ như: 사람: người; 하늘: bầu trời; 푸르: xanh; 먹- : ăn
Các hình vị ngữ pháp như: -았/었-(thì quá khứ); - 아/어서(ý nghĩa có liên kết câu về nguyên nhân kết quả)
Hình vị trong cấu trúc câu tiếng Hàn được hiểu là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa nhỏ nhất trong thành phần từ. Để hiểu hơn về “thế nào là hình vị” mời các bạn tham khảo bài viết của SOFL dưới đây.
>>>Xem thêm: http://trungtamtienghan.edu.vn/news/Tin-tuc-moi/trung-tam-tieng-han-quan-binh-thanh-1485/
Ngữ pháp tiếng Hàn - Tìm hiểu về hình vị (형태소)
Hình vị trong tiếng Hàn là đơn vị đơn vị ngôn ngữ có nghĩa nhỏ nhất trong thành phần từ, nó thường được thể hiện trong lời nói dưới dạng những hình tố cụ thể. Để các bạn dễ hiểu hơn hãy cùng so sánh với tiếng Việt. Từ trong tiếng Việt có thể có 1 hình vị như vở, của, gạo..., hai hoặc hai đến ba hình vị như: công nhân, chiến lợi phẩm, bác sĩ... Hình vị có thể bao gồm một âm tiết ví dụ như: bố, cháu... hoặc từ hai đến vài ba âm tiết hoặc các từ mượn từ tiếng nước ngoài: ra-đi-ô, tú-lơ-khơ…
Và trong tiếng Hàn, hình vị được định nghĩa như vậy. Tuy nhiên chắc chắn tiếng Hàn sẽ có những đặc điểm khác hoàn toàn so với tiếng Việt. Đơn giản, tiếng Hàn vốn là một loại hình ngôn ngữ chắp dính, và không có tính độc lập cao như tiếng Việt.
Tiếng Hàn có hai loại hình vị được phân chia rõ ràng là hình vị tự do và hình vị hạn chế.
Phân loại hình vị trong tiếng Hàn
Cách phân chia hình vị thành vị tự do và hình vị hạn chế dựa trên khả năng từ đó có hoạt động độc lập hay không. Các hình vị này thường được áp dụng trong việc học các từ vựng tiếng Hàn hằng ngày.
Hình vị hạn chế trong tiếng Hàn là những hình vị không có khả năng tồn tại độc lập, bắt buộc các từ đó phải kết hợp với các hình vị khác khi tham gia vào hoạt động ngôn ngữ. Hình vị đó khi đứng một mình thì sẽ không có nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Và đa phần trong tiếng Hàn là các hình vị hạn chế, bao gồm cả những hình vị có ý nghĩa từ vựng cụ thể ví dụ như: 높- :cao; 크- : lớn;... chúng vẫn có ý nghĩa riêng nhưng bắt buộc chúng phải đi kèm với các từ khác để diễn đạt đầy đủ ý.
Hình vị tự do là các hình vị có khả năng trở thành từ, hoạt động độc lập trong câu ví dụ như: 사람 : người; 책 :sách…..
Nếu xét theo các tiêu chuẩn ý nghĩa, hình vị tiếng Hàn còn được phân chia theo hai loại chính:
Các hình vị từ vựng tiếng Hàn là những hình vị biểu thị ý nghĩa từ vựng. Ví dụ như: 사람: người; 하늘: bầu trời; 푸르: xanh; 먹- : ăn
Các hình vị ngữ pháp như: -았/었-(thì quá khứ); - 아/어서(ý nghĩa có liên kết câu về nguyên nhân kết quả)
Hình vị ngữ pháp trong tiếng Hàn hầu như đều là các hình vị hạn chế, không có khả năng hoạt động độc lập. Ngược lại hình vị từ vựng trong tiếng Hàn bao gồm cả các hình vị tự do và hình vị hạn chế. Các hình vị biểu thị ý nghĩa từ vựng cho động từ và tính từ trong tiếng Hàn hầu như tất cả đều là hình vị hạn chế. Hay nói theo cách khác chúng chỉ được xem là các động từ hay tính từ nếu đằng sau các bộ phận biểu thị ý nghĩa từ vựng này đã có những đuôi từ ngữ pháp được chắp dính vào nhau.
Trung tâm tiếng Hàn SOFL đã cùng các bạn tìm hiểu về những hình vị trong tiếng Hàn. Đặc biệt với những bạn nào muốn làm biên dịch hay phiên dịch cần phải hiểu sâu về cách hình thành ngôn ngữ. Hy vọng bài viết đã giúp các bạn có thêm nhiều thông tin và kiến thức bổ ích.
Comments